Hotline tư vấn
0981 636 575
Hoặc để lại số điện thoại để https://truongphatlogistics.com/ gọi lại trong ít phút
Giá vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam năm 2021 như thế nào?
Phí vận chuyển container từ Trung Quốc về Việt Nam là vấn đề được không ít doanh nghiệp quan tâm ở thời điểm hiện tại. Có khá nhiều sự lựa chọn về hình thức vận chuyển hàng từ Đại Lục về Việt Nam, đó là LCL hoặc FCL. Vậy hàng FCL và CLC là gì? Cước phí như thế nào? Câu trả lời sẽ có ngay sau đây!
Vận chuyển hàng hoá theo đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam dưới hình thức hàng LCL là sự lựa chọn của rất nhiều doanh nghiệp hiện nay.
LCL là viết tắt của thuật ngữ Less than Container Load, hiểu đơn giản là hình thức gom hàng lẻ từ các chủ hàng khác nhau và đóng chung vào một contairner. Đơn vị vận chuyển sẽ chịu trách nhiệm liên hệ các chủ hàng. Từ đó dễ dàng tập hợp các lô hàng lẻ đang có nhu cầu chuyển về Việt Nam. Như vậy, hình thức này đã giải quyết được bài toàn chủ hàng không cần thuê nguyên một container vì hàng hoá ít, muốn gửi nhờ cont cùng ai đó để tiết kiệm chi phí.
Chủ hàng chỉ cần thanh toán cước phí ứng với số lượng hàng của mình mà thôi. Những chủ hàng còn lại cúng sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán tương tự. Có thể nói rằng đây là hình thức tiết kiệm chi phí tối ưu cho chủ hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ.
Câu hỏi đặt ra là khi nào thì nên áp dụng hình thức vận chuyển LCL? Theo kinh nghiệm nhiều năm trong ngành vận tải quốc tế tại Trường Phát Logistics, bạn nên sử dụng hình thức LCL trong các trường hợp sau:
+ Hàng có tổng thể tích dao động từ 1cbm đến 15cbm, tương đương 1 nửa container 20ft.
+ Hàng hoá không yêu cầu quá gấp về thời gian vận chuyển. Bởi lẽ thời gian hàng đi còn phụ thuộc vào nhiều đơn vị chủ hàng khác thuộc cùng container với bạn. Như vậy, nếu không cần gấp để giao khác thì nên lựa chọn LCL để tiết kiệm chi phí.
+ Nếu số lượng hàng của bạn ít, nhỏ nhẹ, được chứa trong các thùng carton thì bạn sẽ không cần đóng hàng vào pallet. Khi đưa lên container, bạn chỉ việc đánh dấu và thùng hàng của mình, hay nói cách khác dùng Shipping Mark để đánh dấu.
Xem thêm: Báo giá vận chuyển hàng Trung Quốc về Sài Gòn
Bên cạnh LCL, một hình thức vận chuyển nữa được không út doanh nghiệp lựa chọn chính là FCL.
FCL là tên viết tắt của Full Container Load. Khác với CLC, FCL dành cho những chủ hàng có số lượng hàng lớn, không muốn chung với bất cứ lô hàng nào khác. Họ sẽ thuê riêng một container để đóng hàng hoá của mình.
+ Số lượng hàng của bạn quá lớn, việc đóng riêng một cont sẽ tiết kiệm chi phí hơn gửi hàng lẻ.
+ Hàng của bạn thuộc dạng dễ hư hỏng, hàng có giá trị cao, hàng là chất nguy hiểm, có nguy cơ cháy nổ. Như vậy, trong trường hợp này, bạn không thể gửi hàng lẻ mà nên sử dụng hình thức FCL.
Với ưu điểm chung đường biên, chi phí vận chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam rẻ hơn rất nhiều so với việc vận chuyển hàng từ Mỹ hay châu Âu.
Thông thường, giá vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam sẽ có sự biến động theo mùa, hay nói cách khác là tuỳ thuộc vào thời điểm trong năm. Vào tháng 9 đến tháng 2 năm sau, giá cước sẽ tăng lên so với những tháng còn lại.
Bên cạnh đó, cước phí còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chủng loại hàng hoá, hình thức vận chuyển mà bạn lựa chọn. Tính trung bình, đối với container 20ft, chi phí vận chuyển rơi vào khoảng từ 50 đến 150 USD. Còn đối với container 40ft, chi phí vận chuyển là 110 đến 300 USD. Quý khách lưu ý, giá ở cảng chính lúc nào cũng rẻ hơn ở cảng phụ.
Xem thêm: Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Trung Quốc Về Việt Nam
Với số lượng cảng biến lớn giữa 2 bên, bạn hoàn toàn có thể chủ động, linh hoạt trong việc lựa chọn cảng đi và cảng đến. Vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam nếu gặp sự cố delay thì hàng sẽ về trễ hơn 2 đến 3ngayf. Tuy nhiên, delay là hiện tượng thường gặp nếu bạn chọn tàu transit, còn tàu Direct thì ít gặp sự cố hơn.
Sau đây là bảng ước lượng thời gian vận chuyển hàng hoá từ một số cảng ở Trung Quốc đến một số cảng ở Việt Nam:
Transit Time |
Carrier |
Departure |
Arrival |
10-13 days |
CMA, COSCO, OOCL… |
Dalian |
Ho Chi Minh |
11 days |
YML, MCC, CMA, … |
Tianjin |
Ho Chi Minh |
8-11 days |
CMA, CNC, COSCO… |
Yantai |
Ho Chi Minh |
9-10 days |
COSCO, SML, MCC… |
Qingdao |
Ho Chi Minh |
8-17 days |
CNC, COSCO… |
Lianyungang |
Ho Chi Minh |
5-7 days |
NAMSUNG, CK, TSL… |
Shanghai |
Ho Chi Minh |
5-7 days |
KMTC, HMM, IAL… |
Ningbo |
Ho Chi Minh |
6-9 days |
MCC, CMA, CNC… |
Wenzhou |
Ho Chi Minh |
3-5 days |
PIL, OOCL, YML… |
Xiamen |
Ho Chi Minh |
2 -5 days |
CNC, COSCO, APL… |
Shantou |
Ho Chi Minh |
2-4 days |
EMC, COSCO, IAL |
Shenzhen |
Ho Chi Minh |
3 -4 days |
OOCL, TS LINE |
Hongkong |
Ho Chi Minh |
3-4 days |
COSCO, HMM |
Guangzhou |
Ho Chi Minh |
5-7 days |
APL, CNC, COSCO… |
Zhanjiang |
Ho Chi Minh |
6-8 days |
ONE, CMA, CNC… |
Haikou |
Ho Chi Minh |
Transit Time |
Carrier |
Departure |
Arrival |
7-11 days |
EMC, APL, YANGMING |
Dalian |
Hai Phong |
9-11 days |
OOCL, COSCO |
Tianjin |
Hai Phong |
2-4 days |
HAPAG LLOYD, APL… |
Yantian |
Hai Phong |
7-9 days |
ALIANCA, CNC, APL… |
Qingdao |
Hai Phong |
6-8 days |
APL, EMC, COSCO… |
Lianyungang |
Hai Phong |
3-5 days |
SML, CNC, CMA… |
Shanghai |
Hai Phong |
4-6 days |
CNC, APL, OOCL… |
Ningbo |
Hai Phong |
7-9 days |
CNC, CMA, EMC… |
Wenzhou |
Hai Phong |
3-5 days |
APL, MCC, ONE… |
Xiamen |
Hai Phong |
3-5 days |
YANGMING, COSCO… |
Shantou |
Hai Phong |
2-4 days |
CNC, COSCO, CMA… |
Shenzhen |
Hai Phong |
1-2 days |
COSCO, APL, CNC… |
Hongkong |
Hai Phong |
2-4 days |
APL, COSCO, YML… |
Guangzhou |
Hai Phong |
2-4 days |
ONE,YANGMING,… |
Zhanjiang |
Hai Phong |
4-6 days |
WANHAI, CNC, ONE |
Haikou |
Hai Phong |
Transit Time |
Carrier |
Departure |
Arrival |
11-14 days |
CNC, APL, CMA… |
Dalian |
Da Nang |
10-31 days |
OOCL, COSCO |
Tianjin |
Da Nang |
8-14 days |
CMA, CNC, MCC |
Yantai |
Da Nang |
7-9 days |
COSCO, WHL, CNC |
Qingdao |
Da Nang |
8-11 days |
CNC, CMA, YML |
Lianyungang |
Da Nang |
5-8 days |
ZIM, APL, YML |
Shanghai |
Da Nang |
4-6 days |
GSL, APL, ZIM |
Ningbo |
Da Nang |
7-9 days |
CNC, CMA, APL |
Wenzhou |
Da Nang |
1-3 days |
APL, YML, WHL |
Xiamen |
Da Nang |
4-6 days |
WHL, YML, EMC |
Shantou |
Da Nang |
3-5 days |
CMA, CNC |
Shenzhen |
Da Nang |
1-3 days |
APL, CNC, CMA |
Hongkong |
Da Nang |
4-11 days |
YANGMING |
Guangzhou |
Da Nang |
5-7 days |
APL, CNC |
Zhanjiang |
Da Nang |
7-17 days |
CNC, HAPAG-LLOYD |
Haikou |
Da Nang |
>> Xem thêm: Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh Đi Trung Quốc
Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải quốc tế, Trường Phát đã và đang là người bạn đồng hành đáng tin cậy của rất nhiều doanh nghiệp hiện nay. Lợi thế của Trường Phát Logistics là đối tác chiến lược của nhiều hãng tàu lớn. chính vì thế, dịch vận chuyển bằng đường biển luôn được đảm bảo về mặt chất lượng lẫn cước phí.
Đến với dịch vụ vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam, Trường Phát cam kết:
+ Đảm bảo tiến độ vận chuyển hàng hoá.
+ Linh hoạt xử lý mọi vấn đề phát sinh có thể xảy ra.
+ Đảm bảo chất lương hàng hoá trong suốt quá trình vận chuyển.
+ Giá cước hấp dẫn nhất thị trường ở thời điểm hiện tại.
+ Kinh nghiệm dày dạn, hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại có thể xảy ra.
+ Cung cấp nhiều dịch vụ phụ trợ liên quan như đóng gói hàng hoá, làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu,...
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về Giá vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến số điện thoại đường dây nóng hoặc truy cập website chính thức của Trường Phát Logistics! Sự hài lòng của quý khách là thành công của chúng tôi!
SĐT: 0981 636 575
Website: Truongphatlogistics.com.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Bình luận