Hotline tư vấn
0981 636 575
Hoặc để lại số điện thoại để https://truongphatlogistics.com/ gọi lại trong ít phút
Để nhận biết xuất xứ của hàng hóa các nước trên thế giới thì bạn có thể dựa vào mã vạch để phân biệt. Vậy mã vạch các nước trên thế giới như thế nào? Cùng Trường Phát Logistic theo dõi bài viết sau để biết được bảng mã vạch các nước cụ thể nhất.
Mã vạch là một dãy chữ số ký hiệu thể hiện như một thẻ để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông trên một quốc gia hoặc xuất khẩu đi các nước trên thế giới. Mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó duy nhất một dãy số để phân biệt từng sản phẩm hàng hóa ở từng quốc gia khác nhau giúp tránh nhầm lẫn.
Một mã vạch hàng hóa sẽ thường có định dạng: DDDMMMMMMXXXC
Trong đó:
Song song cùng mã số chính là mã số vạch, được ký hiệu bằng những sọc đen song song xếp xen kẽ nhau được đặt ngay phía trên mã số. Nếu dùng mã số để nhận diện được thông tin sản phẩm thì mã vạch sinh ra để các thiết bị máy quét có đọc được thông tin của sản phẩm, đối tượng gắn mã.
Cách để phân biệt hàng hóa của các nước hay được sản xuất ở quốc gia nào thì mọi người sẽ đều dựa vào mã vạch được in ở bao bì sản phẩm để nhận biết. Trong đó 3 số đầu tiên trên mã vạch là mã quốc gia, một số trường hợp nếu sản phẩm được nhập khẩu từ nước khác về thì mã vạch vẫn hiển thị của nước thứ nhất. Tương tự với các trường hợp nếu nước thứ 2 xuất khẩu sang nước thứ 3 thì mã vạch lúc này sẽ hiển thị của nước thứ 2.
Dưới đây là bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế bạn có thể tham khảo để nhận biết xuất xứ hàng hóa.
Mã vạch |
Quốc gia |
Mã vạch |
Quốc gia |
000-019 |
Mỹ (United States) USA |
520 |
Hy Lạp (Greece) |
030 - 039 |
GS1 Mỹ (United States) |
528 |
Li băng (Lebanon) |
300 – 379 |
Pháp (France) |
529 |
Đảo Síp (Cyprus) |
400 – 440 |
Đức (Germany) |
560 |
Bồ Đào Nha (Portugal) |
450 – 459 và 490 – 499 |
Nhật Bản |
590 |
Ba Lan |
690 – 695 |
Trung Quốc |
594 |
Romania |
760 – 769 |
Thụy Sĩ |
599 |
Hungary |
880 |
Hàn Quốc |
600 - 601 |
Nam Phi (South Africa) |
885 |
Thái Lan |
603 |
Ghana |
|
|
609 |
Mauritius |
893 |
Việt Nam |
611 |
Ma Rốc |
380 |
Bulgaria |
613 |
Algeria |
383 |
Slovenia |
616 |
Kenya |
385 |
Croatia |
618 |
Bờ Biển Ngà |
387 |
BIH (Bosnia-Herzegovina) |
619 |
Tunisia |
389 |
Montenegro |
621 |
Syria |
390 |
Kosovo |
622 |
Ai Cập |
460 – 469 |
Liên bang Nga (Russia) |
700 – 709 |
Na Uy |
470 |
Kyrgyzstan |
750 |
Mexico |
471 |
Đài Loan (Taiwan) |
754 – 755 |
Canada |
474 |
Estonia |
770 – 771 |
Colombia |
475 |
Latvia |
779 |
Argentina |
476 |
Azerbaijan |
780 |
Chi lê (Chile) |
477 |
Lithuania |
789 – 790 |
Brazil |
478 |
Uzbekistan |
850 |
Cu Ba |
479 |
Sri Lanka |
858 |
Slovakia |
480 |
Philippines |
859 |
Cộng hòa Séc (Czech) |
481 |
Belarus |
860 |
Nam Tư |
482 |
Ukraine |
865 |
Mông Cổ (Mongolia) |
483 |
Turkmenistan |
867 |
Bắc Triều Tiên (North Korea) |
484 |
Moldova |
868 – 869 |
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
485 |
Armenia |
870 – 879 |
Hà Lan (Netherlands) |
486 |
Georgia |
884 |
Campuchia (Cambodia) |
487 |
Kazakhstan |
888 |
Singapore |
488 |
Tajikistan |
890 |
Ấn Độ |
489 |
Hong Kong |
899 |
Indonesia |
500 – 509 |
Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) |
900 – 919 |
Áo (Austria) |
960 – 969 |
UK Office: GTIN-8 allocations |
930 – 939 |
Úc (Australia) |
977 |
Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN) |
940 – 949 |
New Zealand |
980 |
giấy biên nhận trả tiền |
955 |
Malaysia |
990 – 999 |
Coupons/ Phiếu, vé |
958 |
Macau |
Bên cạnh các nhận biết mã số các nước thì bạn cũng nên biết cách tính mã số vạch đó để có thể nhận biết được đâu là hàng thật, hàng nhái trên thị trường.
Dưới đây là hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN-13 bạn nên làm theo các bước sau
Bên cạnh những đầu mã vạch của các nước theo bảng mã vạch của quốc gia trên thế giới đã được đăng ký thì một số mã vạch các nước vẫn chưa được đăng ký vào GS1 như 140-199, 390-399, 441- 449, 510-519, 521-519, 550-559, 561 -568,....
Hy vọng với những chia sẻ của Trường Phát Logistic ở trên về mã vạch các nước ở trên sẽ giúp mọi người có thể hiểu rõ và biết cách phân biệt mã vạch sản phẩm mình sử dụng ở đâu? Nếu có thắc mắc gì cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay với Trường Phát Logistic để được tư vấn nhanh nhất, tốt nhất nhé.
Công ty dịch vụ vận tải Trường Phát Logistics
Văn phòng: 78/12 Cộng Hòa , Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: 0981 636 575 / 0908 702 303
Email1: sales@quoctetruongphat.com
Email2: Anniecao@quoctetruongphat.com
Website: https://truongphatlogistics.com/
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Bình luận